Thông tin thuốc
Bộ phận dùng: Rễ khô
Xuất xứ: Sơn Tây, Thiểm Tây, Cam Túc, Tứ Xuyên.
Tính vị, quy kinh: Tính bình, vị cam. Quy kinh phế, tỳ.
Công năng: Dưỡng huyết sinh tân, bổ huyết, bổ trung ích khí, giải khát, kiện tỳ ích phế.
Chủ trị: Dùng cho tỳ phế khí hư, ăn ít mệt mỏi, ho khan thở hổn hển, khí huyết không đủ, sắc mặt vàng vọt, tim đập nhanh thở ngắn, Tân Thương khát nước, nội nhiệt tiêu khát. Lười nói đoản khí, tứ chi vô lực, ăn không ngon miệng, khí hư, khí tân lưỡng hư, khí huyết song thiệt cùng huyết hư héo vàng. (Khí hư lá lách và phổi, tứ chi yếu, sự thèm ăn kém, máu và huyết bị suy giảm; cho người cao tuổi và trung niên, tim đập nhanh, ăn ít, cơ quan nội tạng chảy xệ, phù nề, thở hổn hển, chóng mặt, đau đầu, hoa mắt)
Liều dùng: 9 – 30 g
Kiêng kỵ: biểu chứng chưa giải mà trung mãn tà thực không thể dùng.