PHÒNG CHẨN TRỊ Y HỌC CỔ TRUYỀN BẢO KHANG ĐƯỜNG
T2 - T7 - 8:00 AM - 20:00 PM Hotline: 0907 980 886

PHÒNG PHONG – 防风(Fang feng)

防风(Fang feng)

Tên khoa học

Radis Ligustici brachylobi

Nguồn gốc
Rễ khô của loài Saposhnikovia divaricata (Turcz) Schischk. (Phòng phong), họ Cần (Apiaceae)

Vùng sản xuất
Sản xuất ở Đông Bắc Trung Quốc và phía đông Nội Mông; phân bố ở Bắc Triều Tiên, Mông Cổ và Đông Siberia, Nga.
Chủ yếu ở Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây và Vân Nam, Hắc Long Giang, Cát Lâm, Liêu Ninh, Nội Mông, Hà Bắc, Ninh Hạ, Cam Túc, Thiểm Tây, Sơn Tây, Sơn Đông
Phòng phong thường được sinh ra trên các sườn đồi và đồng cỏ đầy nắng, và có khả năng chịu hạn, lạnh và ngập úng. Cây thích hợp trồng ở những nơi có địa hình cao ráo, mát mẻ về mùa hè.

Tính vị, quy kinh
Vị cay, ngọt, tính ấm.
Quy kinh Phế, Can, Vị, Bàng Quang.

Thành phần hoá học
Tinh dầu, coumarin, flavonoid (cromon) và polyacetylen.

Công năng
Giải biểu trừ ngoại phong hàn, trừ phong thấp, giảm đau, trừ phong thấp, trừ co quắp.
Phong nhiệt ngoại chứng, ban sẩn ngứa thường được dùng.

Tác dụng theo dược lý
Trị cảm phong hàn, đau đầu do hàn, mề đay, phong thấp tê đau, co quắp, uốn ván.
Kháng viêm, giảm đau, chống oxy hoá, chống dị ứng và nâng cao miễn dịch của cơ thể, kháng khối u.
Rễ phòng phong tác dụng đổ mồ hôi, loại bỏ đờm, gió và giảm đau điều trị cảm lạnh, đau đầu, khớp đau, dây thần kinh và các bệnh khác.
Nước sắc Phòng phong ức chế tụ cầu vàng, trực khuẩn mủ xanh, trực khuẩn lỵ, liên cầu khuẩn.

Liều dùng
5 – 12g.

Kiêng kỵ
Phòng phong đã ra hoa, rễ già và cứng gọi là Mẫu phòng phong(Phòng phong mẹ) không thể dùng làm thuốc.
Huyết hư sinh phong hoặc sốt cao co giật, ra mồ hôi trộm, tự chảy mồ hôi đầm đìa, phụ nữ sau sinh, trẻ nhỏ co giật khi bị tiêu chảy nặng không dùng.

HỖ TRỢ TƯ VẤN
Fanpage: Phòng Chẩn Trị Y Học Cổ Truyền Bảo Khang Đường
SĐT: 0907980886
Zalo OA: 
Website: Bảo Khang Đường
Địa chỉ: 524 Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp, TP HCM.

Back To Top